cách kiểm tra thông số lốp xe ô tô
6. Tìm chỉ số tải trọng tối đa cho phép: Con số này đặc biệt quan trọng, cho biết khả năng tải của lốp xe và con số càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Dấu hiệu này không phải lúc nào cũng chỉ là con số. Không bao giờ thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số
Bước 3: Nhập thông tin theo yêu cầu gồm biển số xe cần kiểm tra và chọn loại phương tiện (ô tô hoặc xe máy). Bước 4: Nhập mã bảo mật (Cụm ký tự chữ và số bên cạnh ô trống). Sau đó, nhấn “Tra cứu” để tìm kết quả. Bước 5: Hệ thống sẽ hiển thị kết quả.
23 Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy online 2022 – Hoatieu.vn; 24 Cách kiểm tra, tra cứu biển số xe máy, ô tô online đơn giản – META.vn; 25 Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy, thông tin đăng kiểm xe ô tô; 26 Các cách tra cứu biển số xe ô tô chính xác nhất hiện nay – Tahico
Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành 37/VBHN-BGTVT,Văn bản hợp nhất 37 2022,Bộ Giao thông vận tải,Kiểm tra an toàn kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu,Kiểm
Thông tin cập nhập của Cục Đăng kiểm hỗ trợ khá lớn cho công việc triển khai các thông tin trực tuyến. Ví dụ như đăng ký sang tên đổi chủ, tra cứu giấy phép lái xe, đăng ký ô tô… Tất cả đều qua cổng trực tuyến nhanh chóng và mọi lúc mọi nơi. Và tra cứu biển số
motor beat tidak bisa distarter tapi bisa di engkol. Bơm lốp xe ô tô bao nhiêu kg là đủ? súng bơm lốp xe ô tô thường có ký hiệu Psi và bar? Vậy sử dụng súng bơm lốp xe ô tô sao cho chuẩn? bơm lốp quá mức áp suất thì xử lý như thế nào? tham khảo ngay bài viết tổng hợp dưới đây. Thường xuyên kiểm tra áp suất lốp để đảm bảo lốp ô tô không bị non quá Xem thêm Cách vá lốp ô tô Thông số của lốp ô tô Mục LụcTại sao phải bơm lốp xe ô tô đứng mức áp suấtCách kiểm tra bơm lốp xe ô tô đúng áp suấtBước 1 Nắm rõ thông số lốp xe ô tôBước 2 Kiểm tra áp suất lốp xe ô tô Tại sao phải bơm lốp xe ô tô đứng mức áp suất Bơm lốp xe ô tô ở đúng mức áp suất giúp lốp xe có độ cân bằng tốt nhất, lốp xe có độ bền tốt nhất, tránh tình trạng lốp bị mài mòn không đều, lốp bị nứt nẻ,… Nếu bơm lốp xe ô tô non, lốp ô tô hay gặp phải hiện tượng mòn tập trung 2 bên lốp hoặc nứt nẻ 2 bên lốp xe. Nếu bơm lốp xe ô tô căng vượt qua mức áp suất khuyến cáo, lốp xe ô tô hay gặp phải hiện tượng mòn lốp ở giữa. Nếu ô tô đi đường dài hoặc di chuyển dưới trời nắng nắng rất dễ bị nổ lốp, bởi áp suất lớn kết hợp nhiệt độ tăng cao làm áp suất trong lốp xe tăng cao hơn vượt quá mức cho phép. Lốp ô tô bị nứt 2 bên do bơm lốp quá non Xem thêm Lốp xe ô tô bị rách Cách kiểm tra bơm lốp xe ô tô đúng áp suất Với mỗi loại lốp xe sẽ có mức áp suất bơm lốp khác nhau. Dưới đây cách kiểm tra giúp bạn bơm lốp xe ô tô chính xác nhất. Bước 1 Nắm rõ thông số lốp xe ô tô Thông thường, ở trên cạnh cảnh của bên phía người lái có 1 tem về thông số kỹ thuật lốp xe ô tô và mức áp suất bơm lốp xe ô tô. Bảng thông số kỹ thuật có dạng như sau Tire Pressure Information Thông tin áp suất lốp xe ô tô Recommended Cold Tire Thông tin đề xuất Inflation Pressure KPa PSI đơn vị áp suất Tire size kích thước lốp xe Font bánh trước Rear bánh sau 215/ 60R16 230 33 – 230 Kpa 33 PSI 230 33 215/ 55R17 230 22 230 22 Với các xe ô tô đã thay thế lốp, không phải lốp nguyên bản theo xe ô tô. Bơm lốp xe ô tô dựa trên thông số được in trên lốp. Đọc chỉ số trên lốp xe Max load 670 Kg chịu tải tối đa lốp xe là 670 Kg. AT 350 Kpa 51 PSI Max Press áp suất bơm lốp tối đa. Lưu ý không được bơm lốp xe ở mức áp suất tối đa 51 PSI Lý do, nếu di chuyển dưới trời nắng nóng hoặc di chuyển đường dài, áp suất khí nén trong lốp xe tăng lên, sẽ rất nguy hiểm cho lốp xe. Bạn chỉ nên bơm khoảng 80% áp suất tối đa in trên lốp xe. Bơm lốp khoảng 80% áp suất tối đa được đi trên lốp xe Bước 2 Kiểm tra áp suất lốp xe ô tô Nếu lốp xe ô tô vẫn nằm trong mức áp suất cho phép thì bạn sẽ không phải bơm lốp xe ô tô. Sử dụng súng bơm lốp xe chuyên dụng để kiểm tra và kiểm soát áp suất lốp xe ô tô. Súng bơm lốp chuyên dụng bên cạnh công dụng bơm hơi, bên cạnh lốp xe có 1 nút để xả hơi ô tô. Đơn vị trên súng thường là KPI hoặc Bar 1 bar = Psi. 1 bar = kg/cm2. 1 Psi = kg/cm2. Dựa trên thông số trên quy định chuẩn của các lốp xe ô tô để bơm đúng áp suất, nếu vượt quá áp suất có thể xả khí ra ngoài. Xả hơi nếu bơm lốp ô tô vượt quá mức áp suất cho phép Trên đây là những lưu ý để kiểm tra thông số trên lốp xe ô tô và cách bơm lốp xe ô tô bao nhiêu kg là đủ. Mọi thắc mắc về thiết bị sửa chữa xe, liên hệ đến công ty điện máy Lucky – để được hỗ trợ nhanh nhất.
Duy trì áp suất lốp đúng rất đơn giản và rất cần thiết để đảm bảo hiệu suất vận hành của lốp. Lốp có áp suất chuẩn sẽ bền hờn, phản ứng lái nhanh nhạy hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn và êm ái hơn so với lốp áp suất không đúng. Lốp quá non hay quá căng đều có thể gây ra các sự cố như lốp nhanh mòn và nhanh hư hơn. Cách tốt nhất để bạn có thể sử dụng lốp lâu dài là kiểm tra áp suất thường xuyên mỗi tháng. Cách sử dụng đồng hồ đo áp suất lốp rất đơn giản. Dưới đây là cách để kiểm tra áp suất và bơm lốp. Các dụng cụ bạn cần để kiểm tra áp suất lốp Đồng hồ đo áp suất lốp Máy bơm khí Bút và giấy Bạn nên sử dụng đồng hồ đo áp suất lốp dạng điện tử hoặc dạng tiêu chuẩn. Các cửa hàng phụ tùng xe thường có cả hai loạ này. Nhiều cửa hàng còn bán cả máy bơm lốp di động chạy pin hoặc sử dụng cổng điện 12v. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng máy nén khí có thể tìm thấy ở hầu hết các cửa hàng lốp. Thường sẽ mất chi phí từ - đồng mỗi lần bơm. Các bước đo áp suất lốp 1. Chỉ kiểm tra khi lốp nguội Các nhà sản xuất xe hơi xác định tiêu chuẩn về áp suất lốp PSI pounds per square inch khi lốp nguội. Lốp xe được coi là nguội khi xe đã đỗ từ ba giờ trở lên hoặc nếu xe chạy chưa tới 1 dặm 1,6 km ở tốc độ vừa phải. PSI là đơn vị mà đồng hồ đo áp suất lốp sử dụng để cung cấp thông tin. 2. Kiểm tra PSI được nhà sản xuất xe khuyến cáo Hãy xem trên thanh đứng khung cửa ghế lái hoặc trong sổ hướng dẫn sử dụng xe để biết PSI lốp nguội cho cả lốp trước và sau. Nếu không tìm thấy, bạn có thể nhờ hỏi đại lí xe, nhà sản xuất xe hoặc chuyên gia lốp xe. 3. Ghi lại PSI của từng lốp Nếu lốp trước và sau có mức áp suất lốp nhau, hãy ghi lại PSI chính xác của từng lốp để tránh bị nhầm lẫn khi bạn kiểm tra. 4. Kiểm tra áp suất bằng đồng hồ đo Tháo nắp van ra khỏi lốp xe. Sau đó, đặt đồng hồ đo áp suất lốp xe lên thân van và ấn mạnh để tiếng rít biến mất và đồng hồ đo áp suất lốp sẽ hiển thị thông tin. Với một đồng hồ đo tiêu chuẩn, áp suất sẽ đẩy kim đồng hồ lên một mức cụ thể trên mặt đồng hồ. Với đồng hồ đo áp suất lốp điện tử, thông tin sẽ được hiển thị trên màn hình. Ghi lại thông tin của từng lốp và kiểm tra áp suất cả bốn lốp. 5. Bơm lốp xe theo mức PSI được khuyến cáo Sử dụng máy bơm để bơm lốp có áp suất thấp hơn tiêu chuẩn. Có nhiều loại máy bơm khác nhau, vì vậy, hãy đọc kĩ hướng dẫn để đảm bảo bạn đang sử dụng đúng cách. Nếu bạn đang dùng máy bơm tại trạm xăng, hãy chắc chắn bạn đỗ xe ở để ống bơm có thể chạm được cả bốn lốp xe. Đặt ống bơm vào máy cho đến khi bạn nghe động cơ chạy. Bơm từng lốp bằng cách đặt phần cuối của ống trên thân van và nhấn vào cần gạt. Sử dụng máy bơm ở trạm xăng nghĩa là lốp xe của bạn có thể đang "nóng". Nếu cần phải điều chỉnh áp suất lốp khi lốp xe "nóng", hãy bơm lốp với áp suất cao hơn 4 PSI 14kPa so với áp suất lốp nguội được khuyến cáo. Sau đó, bạn nên kiểm tra lại áp suất lốp khi lốp nguội. Sau khi bơm, hãy sử dụng máy đo để kiểm tra lại áp suất. Lúc này, nếu bơm lốp căng hơn tiêu chuẩn một chút vẫn được vì khí có thể bị rò rỉ khi xe chạy. Tuy nhiên, không lái xe khi lốp quá căng. Việc lốp quá căng có thể dẫn đến giảm ma sát, lốp mau mòn và giảm khả năng hấp thụ độ dằn xóc. 6. Nhắc lại Hãy kiểm tra áp suất lốp mỗi tháng Lặp lại các bước trên đều đặn mỗi tháng. Kiểm tra áp suất lốp thường xuyên là cách tốt nhất để đảm bảo áp suất lốp của bạn không xuống quá thấp so với PSI chuẩn. Độ chính xác của đồng hồ đo áp suất lốp Độ chính xác luôn quan trọng và bạn hãy nhớ điều này khi chọn đồng hồ đo. Chỉ với số tiền nhỏ, bạn có thể tìm cho mình một đồ hồ đo chất lượng và chính xác. Nếu bạn không chắc nên chọn loại nào, hãy nhờ các kĩ thuật viên chuyên nghiệp tư vấn. Đồng hồ đo áp suất lốp điện tử sẽ cung cấp các thông tin chính xác, nhưng đừng quên rằng loại đồng hồ hoạt động bằng pin. Nếu bạn lo ngại vấn đề phải thay pin, thì hãy sử dụng đồng hồ đo tiêu chuẩn. Việc sử dụng đồng hồ riêng của bạn sẽ tốt hơn là sử dụng chiếc được gắn sẵn ở các ống bơm cửa hàng dịch vụ. Tất cả đồng hồ áp suất ở đó, hầu như bị ảnh hưởng bởi thời tiết và có thể không hoàn toàn chính xác.
Thông thường, mỗi dòng xe tương ứng sử dụng một loại lốp xe chuyên biệt, phù hợp với khả năng vận hành. Qua thông tin thể hiện trên lốp, người dùng dễ dàng đọc được thông số quan trọng mà không mất nhiều thời gian. Vậy ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô như thế nào và cách hiểu các thông số này ra sao? 1. Nhận diện tên nhà sản xuất và tên lốp Quan sát các chữ cái và các thông số trên lốp xe ô tô giúp người dùng nắm bắt chính xác tất cả các thông tin quan trọng. Tên lốp có thể chỉ gồm các chữ cái, hoặc kết hợp cả chữ và số, cỡ chữ lớn, thường nằm ở vòng ngoài. Thông tin về nhà sản xuất và tên lốp trên lốp xe ô tô Nguồn Sưu tầm 2. Đặc điểm miêu tả dịch vụ Không phải thông số ghi trên lốp xe ô tô của loại lốp nào cũng có ký hiệu miêu tả dịch vụ, nếu có, dấu hiệu này thường nằm bên hông lốp phía trước tên lốp, cụ thể ý nghĩa của các ký hiệu dịch vụ này như sau - P loại lốp cho xe con Passenger vehicle. - LT loại lốp dành cho xe tải nhẹ Light Truck. - ST loại lốp xe đầu kéo đặc biệt Special Trailer. - T loại lốp thay thế tạm thời Temporary. - C loại lốp dành cho xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng. >>> Tham khảo thêm Các loại lốp xe ô tô và cách chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng 3. Cách đọc thông số lốp xe ô tô Chiều rộng và biên dạng lốp. Thông số lốp xe ô tô về chiều rộng và biên dạng lốp Nguồn Sưu tầm Khi quan sát thông số ghi trên lốp xe ô tô, bạn sẽ thấy ngay các thông số - Chiều rộng là loạt chữ và số đặt sau đặc điểm dịch vụ và có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đầu tiên là chiều rộng lốp, tính bằng đơn vị mm, giá trị này trong khoảng từ 155 - 315. - Biên dạng lốp là hai số tiếp theo sau chiều rộng và nằm phía sau gạch chéo. Đây là tỷ lệ % giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp. Dựa trên hình ảnh cho thấy chiều rộng lốp xe là 285, biên dạng lốp 45%. Cấu trúc lốp Chữ R trên lốp xe ô tô thể hiện thông số cấu trúc lốp Nguồn Sưu tầm Thông thường, thông số cấu trúc lốp được hiển thị bằng chữ R, nằm ngay sau biên dạng lốp. Chữ R nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial - đây là một trong những tiêu chuẩn công nghiệp của xe ô tô con. Khi quan sát các loại xe khác bạn có thể bắt gặp các chữ B, D hoặc E. Đường kính vành xe Đường kính vành xe 19 nằm ngay sau thông số lốp xe về cấu trúc R Nguồn Sưu tầm Thông số lốp xe ô tô thể hiện đường kính vành nằm ngay sau cấu trúc lốp. Dựa vào kích thước này, thợ kỹ thuật sẽ chọn được loại lốp xe phù hợp trong quá trình thay thế. Theo đó, đường kính vành của lốp xe này có giá trị là 19. Chỉ số tải trọng tối đa cho phép Thông số này cho biết khả năng tải của lốp xe, khi giá trị càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Người dùng lưu ý, tuyệt đối không thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn thông số này, chỉ dùng lốp có cùng hoặc cao hơn. Điều này sẽ đảm bảo lốp xe có thể chịu được tải trọng tối đa của xe khi vận hành. Thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô về tải trọng tối đa Nguồn Sưu tầm Theo hình ảnh, tải trọng tối đa của lốp có giá trị 111. Do đó, khi thay thế bánh xe, chỉ nên sử dụng loại lốp có chỉ số bằng 111 hoặc cao hơn. Chỉ số tốc độ tối đa cho phép Chỉ số này cho biết mức độ tải hàng của lốp xe và tương ứng với tốc độ di chuyển, các ký hiệu tương ứng trong bảng như sau Bảng ký hiệu chỉ số tốc độ lốp xe theo quy định Nguồn Sưu tầm Ký hiệu W cho thấy thông số lốp xe ô tô có tốc độ tối đa 270 km/h Nguồn Sưu tầm Chỉ số chịu nhiệt Nếu bạn thấy thông số ghi trên lốp xe ô tô có chữ A, B hoặc C nằm tại vị trí phần trong lốp tức là khả năng chịu nhiệt ở tốc độ cao của lốp sẽ tương ứng. Trong đó, chỉ số C thể hiện độ chịu nhiệt thấp nhất, A là cao nhất. Mã của bộ giao thông nơi lốp được sản xuất Hình ảnh thể hiện mã số lốp do thương hiệu Michelin sản xuất Nguồn Sưu tầm Theo hình ảnh, các thông số quan trọng thể hiện nhà máy sản xuất bao gồm - F3 cho biết mã số lốp do Michelin sản xuất. - Mã kích cỡ lốp XV. - 00HX là mã kích thước. - 5819 là tuần và năm sản xuất - lốp được sản xuất vào tuần thứ 58 của năm 2019 Chỉ số áp suất lốp Thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô PSI thể hiện chỉ số áp suất lốp Nguồn Sưu tầm Thông số áp suất lốp xe ô tô nằm ở viền trong của lốp, cho biết áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp. Theo hình ảnh minh họa, chỉ số áp suất lốp xe có giá trị 50 PSI. Như vậy, chỉ cần quan sát và hiểu đúng thông số lốp xe ô tô, khách hàng có thể nắm rõ về hầu hết thông tin liên quan đến lốp, giúp quá trình chọn lốp khi thay bánh xe dễ dàng, nhanh chóng hơn. Khách hàng cũng có thể đưa xe đến trung tâm dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng VinFast để sửa chữa, thay thế và được tư vấn tận tình về cách chăm sóc, bảo dưỡng chiếc xe của mình. Ngoài ra, nếu có nhu cầu quý khách hàng có thể liên hệ đăng ký lái thử miễn phí và đặt cọc xe để nhận được nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn. Để có thông tin chi tiết về công nghệ và tính năng của các dòng xe điện mới như VinFast VF e34, VF8, VF9 hoặc thông tin thêm các dòng xe ô tô, xe máy điện cũng như chính sách bán hàng của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn - miễn cước toàn quốc 1900 23 23 89. Email chăm sóc khách hàng [email protected] * Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo. >>> Xem thêm Bảng giá các loại lốp xe tốt và được ưa chuộng Thiết kế lốp xe điện có gì khác biệt? Những sai lầm khiến lốp xe ô tô nhanh nứt và và cách bảo dưỡng
cách kiểm tra thông số lốp xe ô tô